EcoFarm
  • Đăng nhập


Thuốc BVTV

Thuốc BVTV

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

: Số 149 Hồ Đắc Di, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

: (024) 38 519 451

: (024) 35 330 043

: contact@ppd.gov.vn

: http://www.ppd.gov.vn

Vivil 5SC

  • 1656/ CNĐKT-BVTV
  • 15/5/2020 -> 15/5/2025

Hoạt chất Hexaconazole (min 85 %)
Hàm lượng hoạt chất 50g/l
Nhóm thuốc Thuốc trừ bệnh
Nhóm độc

GHS   

WHO   

Phạm vi sử dụng

cà phê rỉ sắt
Liều lượng: 0.3% Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đêu cây trồng. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
cà phê thối quả
Liều lượng: 0.3% Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đêu cây trồng. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
cao su vàng rụng lá
Liều lượng: 0.2 – 0.3% Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đêu cây trồng. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
điều thán thư
Liều lượng: 0.3% Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đêu cây trồng. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
lạc đốm lá
Liều lượng: 1.0 - 1.2 lít/ha Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-7%
lúa Vàng lá chín sớm
Liều lượng: 1.2 lít/ha Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-10%
lúa lem lép hạt
Liều lượng: 1.0 lít/ha Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc khi lúa chuẩn bị trỗ và khi lúa trỗ đều
lúa khô vằn
Liều lượng: 1.0 lít/ha Thời gian cách ly: 14
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun thuốc ngay khi có triệu chứng bệnh xuất hiện
nho rỉ sắt
Liều lượng: 0.25% Thời gian cách ly: Không xác định vì thuốc sử dụng trước đậu quả
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đều cây trồng khi tỷ lệ bệnh khoảng 5-7%
xoài phấn trắng
Liều lượng: 0.3% Thời gian cách ly: 5
Cách dùng: Lượng nước phun 400 – 500 lít/ha. Phun ướt đều cây trồng khi bệnh xuất hiện

Thời gian cách ly (Pre-harvest interval - PHI):

Là khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch, mà tại thời điểm đó, dư lượng của thuốc trên cây chỉ bằng hay thấp hơn dư lượng tối đa cho phép.