EcoFarm
  • Đăng nhập


Thuốc BVTV

Thuốc BVTV

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT

: Số 149 Hồ Đắc Di, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội

: (024) 38 519 451

: (024) 35 330 043

: contact@ppd.gov.vn

: http://www.ppd.gov.vn

Luckyler 25EC

  • 3422/ CNĐKT-BVTV
  • 1/8/2020 -> 1/8/2025

Hoạt chất Abamectin 20g/l + Matrine 5g/l
Hàm lượng hoạt chất 25g/l
Nhóm thuốc Thuốc trừ sâu
Nhóm độc

GHS   

WHO   

Phạm vi sử dụng

lúa sâu đục thân
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lúa rầy nâu
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lúa bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lúa sâu đục bẹ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lúa nhện gié
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
bắp cải sâu tơ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cải xanh sâu xanh bướm trắng
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cải xanh bọ nhảy
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cải xanh rệp
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
đậu đũa sâu đục quả
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cà chua sâu xanh
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cà chua dòi đục lá
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
dưa hấu bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
dưa hấu nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
dưa hấu bọ trĩ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
dưa hấu nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
đậu tương dòi đục lá
Liều lượng: 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lạc sâu khoang
Liều lượng: 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
lạc sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
đậu xanh sâu cuốn lá
Liều lượng: 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
chè bọ cánh tơ
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
chè rầy xanh
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
chè nhện đỏ
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cam nhện đỏ
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cam rầy chổng cánh
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
cam sâu vẽ bùa
Liều lượng: 0.15 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
vải bọ xít
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
vải nhện đỏ
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
vải sâu đục cuống quả
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
thuốc lá sâu khoang
Liều lượng: 0.15 - 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
thuốc lá rệp
Liều lượng: 0.15 - 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
xoài rầy bông
Liều lượng: 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
xoài sâu ăn bông
Liều lượng: 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
nho sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
nho bọ trĩ
Liều lượng: 0.2 - 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
thông sâu róm
Liều lượng: 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
bông vải sâu xanh da láng
Liều lượng: 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
bông vải sâu hồng
Liều lượng: 0.25 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.
điều bọ trĩ
Liều lượng: 0.2 Thời gian cách ly: 7
Cách dùng: Lượng nước phun 400 - 500 lít/ha. Phun thuốc khi sâu hại mới xuất hiện.

Thời gian cách ly (Pre-harvest interval - PHI):

Là khoảng thời gian tính bằng ngày từ lần xử lý cuối cùng đến khi thu hoạch, mà tại thời điểm đó, dư lượng của thuốc trên cây chỉ bằng hay thấp hơn dư lượng tối đa cho phép.